Giới thiệu chung Hệ thống máy nghiền liệu Pfeiffer MBS được sử dụng đề cập ở đây là máy nghiền rulô trục đứng là hệ thống máy nghiền sấy liên hợp chu trình kín. Máy được thiết kế để nghiền bột liệu với năng suất ≥ 190 tấn/h, kích thước vật liệu cấp vào máy là ≤175 mm, tốc độ quay của bàn nghiền 28,15 vòng trên phút. Độ ẩm của vật liệu đầu vào <6%, độ ẩm sản phẩm đầu ra <0.5%.
Áp lực nghiền ≤12Mpa. Khí sấy dùng cho máy nghiền có thể lấy từ lò nung khi lò nung hoạt động, hoặc lấy từ lò đốt phụ của máy nghiền. Hệ thống phân ly khí cho bột liệu được lắp trực tiếp trên máy nghiền, tốc độ của phân ly có thể điều chỉnh được nhờ động cơ biến tần để khống chế độ mịn của bột liệu.
Bộ dẫn động của máy nghiền được trang bị một motor chính có công suất 4000 KW (điện áp 6 kV) tốc độ quay 995 vòng trên phút. Giảm tốc của máy nghiền là loại hành tinh được bôi trơn cưỡng bức nhờ hệ thống bơm dầu cao áp và thấp áp. Toàn bộ hệ thống máy nghiền được trang bị các thiết bị đo lường và cảm biến (Áp suất, nhiệt độ, năng suất, lưu lượng, độ rung…) và các liên động hoạt động liên động an toàn cũng như các mạch vòng điều khiển.
Khi làm việc bình thường, máy nghiền được vận hành từ phòng điều khiển trung tâm kết hợp với sự giám sát chặt chẽ tại các công đoạn. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn và các quy định về vận hành sẽ quyết định tới sự ổn định của máy nghiền, nâng cao tuổi thọ cho thiết bị đồng thời tránh được sự cố cho thiết bị và mất an toàn cho con người. Vì vậy, mọi cá nhân khi được giao nhiệm vụ vận hành máy nghiền liệu phải được học và tuân thủ tuyệt đối quy trình vận hành.
Máy nghiền đứng
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động 1. Cấu tạo
Vỏ máy nghiền: Có tác dụng bao che cho các bộ phận bên trong máy nghiền và tạo khoang nghiền.Vỏ máy nghiền bao gồm phần hình trụ và phần hình côn. Ở phần trên vỏ máy nghiền được lắp động cơ của phân ly và đường ống thoát khí đưa sản phẩm nghiền lên két lắng (cyclone) để thu hồi sản phẩm nghiền.
Bàn nghiền: Có tiết diện hình chữ Y, bề mặt bàn nghiền được lót bởi 12 tấm lót tạo thành hình đĩa.Các tấm lót được làm từ hợp kim chống mài mòn và được cố định xuống bàn nghiền bằng các bu lông. Bàn nghiền được đỡ bởi một bệ đỡ thuỷ lực.Tải từ bàn nghiền được truyền tới ổ đỡ qua một màng dầu do một bơm cao áp cung cấp (Áp suất từ 58 – 80bar). Đường khính bàn nghiền là 5000/5610mm.
Con lăn: Gồm có ba con lăn, có đường kính 1900 mm. Mỗi con lăn có hệ thống thuỷ lực nâng hạ, tạo áp lực nghiền riêng. Các con lăn được lót bởi vành lót chống mài mòn hình lốp.Vành lót con lăn có thể đảo ngược vị trí khi bị mòn quá nhiều do đó có thể làm tăng đáng kể tuổi thọ. Các tấm nghiền và lốp con lăn có thể hao mòn tự nhiên. Khi đến một giới hạn nhất định các phận này cần được hàn bù hoặc thay thế.
Hộp giảm tốc và động cơ: Bàn nghiền được quay bởi một động cơ điện có công suất 4000 KW (Điện áp 6 kV) truyền động qua hộp giảm tốc. Hộp giảm tốc là cơ cấu dạng thẳng đứng bao gồm bánh răng dẫn động và bánh răng truyền động. Hộp giảm tốc có kết cấu vững chắc có thể chịu được tải trọng của các lực nghiền tác dụng lên.Trên hộp giảm tốc có gắn thiết bị đo độ rung để giám sát độ rung và bảo vệ máy nghiền.
Bộ phận nạp liệu: Có tác dụng cung cấp đều vật liệu nghiền vào bàn nghiền, do áp suất bên trong buồng nghiền là áp suất âm cho nên bộ phận nạp liệu là đảm bảo kín khí, hạn chế khí giả xâm nhập vào máy nghiền. Bộ phận nạp liệu của máy nghiền gồm có một van quay và van hai ngả để chống sự bám dính và kẹt của vật liệu các cánh của van quay được bọc một lớp cao su đàn hồi và chịu mài mòn.
Vành chắn và vành kim phun khí: Bàn nghiền được bao quanh bởi vành chắn và vành kim phun.Vành chắn xung quanh bàn nghiền có tác dụng dàn đều vật liệu thành một lớp có chiều dày nhất định.Vành phun khí có tác dụng phân bố dòng khí xung quanh mép bàn nghiền để cuốn vật liệu nghiền tràn ra từ vành chắn lên phân ly.
Phân ly: Phân ly được liên kết bằng mặt bích vào phần trên vỏ máy nghiền. Phân ly gồm hệ thống cánh động và cánh tĩnh. Bên dưới phân ly được bố trí một phều hình côn để thu hồi vật liệu thô chưa bảo đảm dộ mịn theo yêu cầu .Có thể điều chỉnh được độ mịn của sản phẩm bằng cách thay đổi tốc độ của phân ly và lưu lượng khí qua máy nghiền.
Hệ thống hồi lưu ngoài: Những hạt vật liệu tràn ra khỏi bàn nghiền rơi qua vòng phun khí được các cánh gạt thu gom đưa ra ngoài qua van đối trọng vào gầu nâng cấp liệu lại cho máy nghiền.
2. Nguyên lý hoạt động Nguyên liệu sau khi định lượng được vận chuyển vào máy nghiền bằng băng tải qua van hai ngả và hệ thống van quay. Trên băng tải cấp liệu được bố trí hệ thống tách kim loại từ tính và phi từ tính. Lượng liệu hồi lưu của máy nghiền cũng được qua hệ thống tách kim loại phi từ tính trước khi quay lại bàn nghiền.Vật liệu được đưa vào trung tâm bàn nghiền.
Bàn nghiền được dẫn động nhờ mô tơ qua hộp giảm tốc. Nhờ chuyển động quay của bàn nghiền, dưới tác dụng của lực li tâm vật liệu được dàn đều và đi vào vùng nghiền giữa các rulô (con lăn nghiền). Do ma sát và áp lực của ru lo lên bàn nghiền, vật liệu được đập nhỏ và nghiền mịn.
Dòng khí nóng để sấy vật liệu đưa vào máy nghiền được lấy sau tháp giải nhiệt hoặc buồng đốt phụ, qua ống gió đầu vào được chia làm hai nhánh. Lưu lượng khí qua máy nghiền có thể điều chỉnh được thông qua độ mở van của quạt.
Vật liệu sau khi được nghiền sẽ dịch chuyển theo hướng về phía vòng phun khí. Dòng khí sấy thổi qua vòng phun khí đẩy hỗn hợp với vật liệu được cuốn lên phân ly. Những hạt liệu thô va vào cánh của phân ly mất động năng rơi xuống côn thu hồi, hồi lưu về buồng nghiền, những hạt vật liệu nhỏ hơn đạt kích thước độ mịn theo yêu cầu theo dòng khí được vận chuyển lên các két lắng (cyclon) và được thu hồi phần lớn ở đây, phần còn lại theo dòng khí chuyển sang lọc bụi túi và được thu hồi nốt tại lọc bụi.
3. Thông số kỹ thuật
Máy nghiền PFEIFFER MBS5000 (Germany) Kiểu: MPS5000B/SLS4250B
Công suất nghiền: 400 tấn/h
Đường kính bàn nghiền: 5000/5610mm
Số rulô nghiền: 3
Cỡ liệu lớn nhất : max ≤ 175 mm
Độ ẩm sản phẩm sau nghiền : ≤ 0.5%
Nhiệt độ khí đầu vào : ≤ 3500c
Nhiệt độ khí đầu ra: 95oC
Lưu lượng khí ra: 850.000 m3/h
Áp suất làm việc của hệ thống thủy lực ≤ 12Mpa.
Động cơ chính Kiểu: YRKK900 – 6
Công suất: 4000 kW
Tốc độ quay 995 v/p
Điện áp 6 kV
Trạm dầu động cơ chính Loại : XRZ-25P
Lưu lượng: 25 l/min
Kích thước bể chứa dầu: 0.63m3
Lưu lượng nước làm mát: 1.5m3/h
Trạm dầu loãng áp suất cao và thấp cấp cho hộp giảm tốc máy nghiền Lưu lượng dầu áp suất thấp: 1090 l/min
Áp suất dầu bôi trơn hộp giảm tốc máy nghiền: 1.6MPa
Lưu lượng dầu cao áp nâng bàn nghiền: 3.3l/min
Áp suất tối đa dầu cao áp nâng bàn nghiền:25MPa
Lưu lượng bơm dầu tuần hoàn: 135l/min
Áp suất bơm dầu tuần hoàn: 2.5MPa
Lưu lượng nước làm mát: 76m3/h
Áp suất nước làm mát: 0.3 ~ 0.6MPa
Nhiệt độ nước làm mát ≤ 30 độ C
(Nguồn: ebookbkmt.com)