Phân biệt hàn TIG và hàn MIG/MAG (phần 1)

Tháng Chín 18 12:45 2015

Hàn TIG – Tungsten Inert Gas
Hàn TIG còn có tên gọi khác là hàn hồ quang bằng điện cực không nóng chảy (tungsten) trong môi trường khí bảo vệ – Gas Tungsten Arc Welding (GTAW ). Các cách gọi khác là Argon hoặc WIG (Wonfram Inert Gas). Hàn TIG sử dụng các loại khí bảo vệ như: argon, heli, argon và heli, argon và hidro hoặc argon và oxy.

Đặc điểm của hàn TIG
– Điện cực không nóng chảy
– Không tạo xỉ do không có thuốc hàn
– Hồ quang, vũng chảy có thể được quan sát và kiểm soát dễ dàng
– Nguồn điện tập trung có nhiệt độ cao

Ứng dụng của hàn TIG
Phương pháp hàn TIG được áp dụng trong nhiều lĩnh vực sản xuất, đặc biệt rất thích hợp trong hàn thép hợp kim cao, kim loại màu và hợp kim của chúng.

Bên cạnh đó, hàn TIG còn được sử dụng trong lĩnh vực hàng không vũ trụ, hàn các tấm mỏng, ống thành mỏng trong xe đạp và trong quá trình phục chế sửa chữa các chi tiết bị hỏng,đặc biệt là các chi tiết làm bằng nhôm và magie.

Phương pháp hàn này thông thường được thao tác bằng tay và có thể tự động hóa hai khâu di chuyển hồ quang cũng như cấp dây hàn phụ.

Hàn TIG đặc biệt áp dụng trong chi tiết hàn khó, yêu cầu mối hàn cao như là các góc nhỏ khó hàn trong các chi tiết máy, vỏ máy photo, máy lạnh, máy điều hòa, các loại máy trong bệnh viện như máy X-Quang, máy chiếu…

Ngoài ra, phương phán hàn TIG còn được ứng dụng nhiều trong công nghệ hàn tàu, hàn ống tàu, hàn ống dẫn ga, dẫn dầu..

Ưu điểm của hàn TIG
– Có thể hàn được kim loại mỏng hoặc dày do thông số hàn có phạm vi điều chỉnh rộng (từ vài ampe đến vài trăm ampe)
– Hàn được các kim loại và hợp kim có chất lượng cao
– Mối hàn sạch đẹp, không lẫn xỉ
– Dễ dàng kiểm soát được độ ngấu và hình dạng vũng hàn
– Có thể sử dụng hoặc không sử dụng que đắp để tạo nên mối hàn

Nhược điểm của hàn TIG
– Năng suất thấp
– Đòi hỏi thợ hàn có tay nghề cao
– Giá thành tương đối cao do năng suất thấp, thiết bị và nguyên liệu lại đắt tiền

Các loại vật liệu Dùng Hàn TIG
– Hợp kim thép: thép không rỉ (inox), hợp kim carbon thấp (thép thường hoặc thép đen)…
– Các loại hợp kim nhôm, đồng, magie, gang, niken, kẽm và hợp kim zicron…

(Còn tiếp)

(Theo weldtec.com.vn)

Bình luận hay chia sẻ thông tin